Visa E7 Hàn Quốc

Visa E7 Hàn Quốc
Visa E7 Hàn Quốc
Visa E7 Hàn Quốc

Visa E7 Hàn Quốc là gì?

Visa E7 Hàn Quốc, hay còn được gọi là visa Kỹ sư, là một loại visa đặc biệt dành cho những người có chuyên môn và tay nghề cao, tham gia làm việc theo hợp đồng tại Hàn Quốc. Visa E7 tại Hàn Quốc thuộc chương trình thẻ vàng, được xem là một lựa chọn hấp dẫn cho những người đã hoàn thành học chuyên ngành hoặc du học nghề tại Hàn Quốc và muốn tiếp tục làm việc lâu dài tại đất nước này.

Các loại visa E7 – Điều kiện, quyền lợi và hồ sơ thủ tục

Visa E7 là một loại visa lao động tại Hàn Quốc, được chia thành 4 nhóm chính: E7-1, E7-2, E7-3 và E7-4. Dưới đây là các thông tin về điều kiện xin visa E7 Hàn Quốc, quyền lợi và thủ tục xin visa E7 Hàn Quốc chi tiết nhất.

Visa E7-1: Visa lao động có trình độ chuyên môn cao

Visa E7-1 là gì? Visa Hàn Quốc E7-1 là loại visa dành cho những người lao động có trình độ chuyên môn cao và muốn làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành tại Hàn Quốc.

Điều kiện xin visa Hàn Quốc E7-1

  • Độ tuổi: Dưới 45 tuổi.
  • Bằng cấp tối thiểu từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
  • Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc tại Hàn Quốc và phải làm đúng chuyên ngành đã học.
  • Đơn vị bảo lãnh có một doanh nghiệp tiếp nhận bạn làm việc và đảm bảo thu nhập cá nhân từ 1,9 triệu won/tháng trở lên, có mã số thuế thu nhập cá nhân đầy đủ.
  • Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ đã được dịch thuật sang tiếng Hàn và có dấu của Đại Sứ Quán.
  • Nếu làm trong ngành công nghiệp gốc của Hàn Quốc thì bạn chỉ cần có bằng cấp 3 – 4 năm kinh nghiệm làm việc tại Hàn.

Đối với những người có mong muốn xuất khẩu lao động theo diện visa Hàn Quốc E7 thì người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Nếu bạn là người lao động phổ thông không có bằng cấp, yêu cầu bắt buộc là phải có chứng chỉ TOPIK 2 tiếng Hàn. Nếu chưa có chứng chỉ này, bạn có thể tham gia khóa học tiếng Hàn và luyện thi cùng Vinako để lấy chứng chỉ.
  • Nếu có bằng từ trung cấp trở lên trong các ngành như nấu ăn, cơ khí, điện-điện tử, công nghệ thông tin,.. bạn cần có ít nhất 2 năm kinh nghiệm chuyên ngành, khả năng giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành tốt và biết thêm tiếng Hàn sẽ là một lợi thế.

Quyền lợi của người lao động làm việc tại Hàn Quốc khi có visa E7-1

  • Mức thu nhập bình quân khởi điểm từ 1.500 – 2.500 USD mỗi tháng.
  • Người lao động sẽ được chủ sử dụng lao động cung cấp các điều kiện ăn ở và tiện nghi sinh hoạt phù hợp.
  • Người lao động được chủ sử dụng lao động đài thọ vé máy bay cho cả lượt đi và lượt về.
  • Sau khi làm việc đủ từ 2 năm trở lên và được chủ sử dụng lao động đánh giá tốt, người lao động có thể đưa vợ và con cái (đã đủ tuổi vị thành niên) đến sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc.
  • Người lao động có thể sử dụng visa E7-1 để về trở về nước thăm nhà trong thời gian đang thực hiện hợp đồng làm việc.

Hồ sơ, thủ tục xin visa Hàn Quốc E7-1

  • Bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học, cao đẳng (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh và xin xác nhận từ cục Lãnh Sự Quán).
  • Bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc sổ bảo hiểm xã hội (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh).
  • Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh và xin xác nhận từ cục Lãnh Sự Quán).
  • 6 ảnh 3,5×4,5 và 4×6, chụp với nền trắng.
  • Bản gốc hộ chiếu.

Visa E7-2 Hàn Quốc Ngành bán hàng

Visa E7-2 Hàn Quốc trong ngành bán hàng là một loại visa được cấp cho những người lao động muốn làm việc trong lĩnh vực bán hàng tại Hàn Quốc.

Điều kiện xin visa E7 2 Hàn Quốc

  • Nữ có độ tuổi từ 23 – 33, chiều cao từ 1,55 m trở lên, ngoại hình khá hoặc ưa nhìn.
  • Tốt nghiệp bằng Cao Đẳng hoặc Đại Học chuyên ngành liên quan đến bán hàng.
  • Chưa từng bị trượt visa Hàn Quốc.
  • Không mắc các bệnh lao phổi, HIV và các bệnh truyền nhiễm khác.
  • Không yêu cầu kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng.
  • Giao tiếp bằng tiếng Hàn ở mức cơ bản.

Quyền lợi của người lao động làm việc tại Hàn Quốc khi có visa E7-2

  • Người lao động sẽ nhận được mức lương cơ bản tối thiểu là 2.200.000 won/tháng (khoảng 45.000.000 VNĐ/tháng).
  • Được quyền bảo lãnh bố mẹ, chồng và con cái qua ở cùng tại Hàn Quốc trong thời hạn lưu trú.
  • Sau một thời gian làm việc với visa E7-2, người lao động có thể được chuyển đổi sang các loại visa khác như visa F2 hoặc visa F5.
  • Được hưởng các chế độ và quyền lợi khác theo quy định của pháp luật Hàn Quốc.

Hồ sơ, thủ tục xin visa E7-2

  • Sơ yếu lý lịch bằng tiếng Việt (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh).
  • Giấy khám sức khỏe (có thể xin xác nhận từ cục Lãnh Sự Quán).
  • Tư pháp (mẫu số 2) (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh và xin xác nhận từ cục Lãnh Sự Quán).
  • 12 ảnh 4×6, hình nền trắng, chụp với áo trắng và tóc đen.
  • Trích lục khai sinh (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh).
  • Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh).
  • Sổ hộ khẩu (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh).
  • Bằng và bảng điểm gốc, chứng chỉ nghề (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh và xin xác nhận từ cục Lãnh Sự Quán). Nếu bằng song ngữ, không cần dịch thuật.

Visa E7-3 Hàn Quốc Ngành kỹ thuật

Visa E7-3 Hàn Quốc là loại visa dành cho người lao động thuộc nhóm ngành nghề thông thường, hay còn gọi là visa lao động phổ thông. Nếu bạn có trình độ chuyên môn chưa đủ nhiều và kinh nghiệm còn hạn chế nhưng vẫn muốn làm việc tại Hàn Quốc thì có thể xin visa Hàn Quốc E7-3.

Điều kiện xin visa Hàn Quốc E7-3

  • Giới tính: Ưu tiên nam do tính chất công việc không phù hợp với phái nữ.
  • Độ tuổi: Từ 20 đến 50 tuổi.
  • Trình độ: Cần có chứng chỉ hàn quốc tế như 3G, 4G, 5G, được cấp bởi các tổ chức quốc tế như AWS, ASME, ISO, EN, KR, ABS, LR,…
  • Kỹ năng hàn: Thợ hàn từ 3G trở lên, phải đáp ứng tiêu chuẩn hàn như FCAW, GMAW, GTAW.
  • Phải đủ điều kiện sức khỏe, không bị lao phổi, viêm gan B và các bệnh truyền nhiễm khác.
  • Ưu tiên những ứng viên có khả năng nói được tiếng Hàn Quốc.

Lưu ý khi xin visa E7-3, người lao động cần đưa nộp văn bằng có chữ ký, dấu của nhà trường để xác nhận về trường học đã tốt nghiệp.

Quyền lợi của người lao động làm việc tại Hàn Quốc khi có visa E7-3

  • Visa E7-3 cho phép người lao động có quyền cư trú lâu dài tại Hàn Quốc theo diện mức lương đảm bảo từ 2.000.000 – 2.700.000 won (8h/ngày và 5 ngày/tuần).
  • Chủ sử dụng lao động sẽ tài trợ vé máy bay 2 chiều cho người lao động.
  • Người lao động sẽ được sắp xếp chỗ ở, bao ăn ở và các tiện nghi sinh hoạt.
  • Được về thăm gia đình kể cả trong thời gian thực hiện hợp đồng làm việc tại Hàn Quốc.
  • Được bảo lãnh vợ và con cái để sang sinh sống tại Hàn Quốc.
  • Sau khi làm việc trên 2 năm, người lao động có quyền chuyển đổi sang visa F2. Sau 3 năm kể từ ngày có visa F2, người lao động có thể chuyển sang visa F5 (loại visa định cư lâu dài tại Hàn Quốc).

Hồ sơ, thủ tục xin visa Hàn Quốc E7-3

  • Hộ chiếu (bản gốc).
  • Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND).
  • Hộ khẩu thường trú (bản photo công chứng).
  • 20 tấm ảnh thẻ 3×4 và 4×6.
  • Chứng chỉ hàn xì quốc tế (loại 4G, 6G).
  • Bảo hiểm + kinh nghiệm + bằng cấp (nếu có).

Visa E7-4 Ngành Kỹ sư

Visa E7-4 là loại visa dành cho người lao động có tay nghề cao và bằng cấp chuyên môn rõ ràng, cho phép nhập cảnh để làm việc tại Hàn Quốc. Ngoài ra, loại visa này còn được gọi với cái tên là visa chuyên ngành hoặc visa kỹ sư.

Điều kiện xin visa E7-4 Hàn Quốc

  • Đối tượng là nam và dưới 40 tuổi.
  • Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học trong các chuyên ngành như cơ khí, hoá học, xây dựng, đóng tàu, kiến trúc, ô tô, vật liệu, cầu đường,..
  • Đối với người có bằng đại học, cần có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tương ứng.
  • Đối với người có bằng trung cấp hoặc cao đẳng, cần có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc.
  • Người lao động phải đảm bảo không mắc bệnh lao phổi.

Quyền lợi của người lao động làm việc tại Hàn Quốc khi có visa E7-4

  • Người lao động có quyền sinh sống và làm việc không giới hạn thời gian tại Hàn Quốc theo diện visa E7-4.
  • Công ty sẽ cung cấp chỗ ở tại ký túc xá và bao ăn cho người lao động.
  • Người lao động sẽ nhận được mức lương cơ bản khoảng 2.000.000 won, tương đương khoảng 40 triệu VNĐ.
  • Thu nhập năm thứ 2 sẽ được tăng lương theo quy định của từng công ty.
  • Người lao động sẽ được đóng bảo hiểm xã hội và được khám sức khỏe định kỳ mỗi 6 tháng/lần.
  • Người lao động có quyền bảo lãnh bố, mẹ, vợ và con cái sang sinh sống cùng tại Hàn Quốc.
  • Có cơ hội chuyển đổi sang visa F2 (thường trú) sau một thời gian làm việc và sau đó có thể chuyển sang visa F5 (vĩnh trú) tại Hàn Quốc.

Hồ sơ, thủ tục xin visa Hàn Quốc E7-4

  • Bằng và bảng điểm gốc (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh và xin xác nhận từ cục Lãnh Sự Quán)
  • CV theo mẫu của công ty.
  • Giấy khám sức khỏe lao phổi.
  • Bảo hiểm xã hội.
  • 10 ảnh thẻ 4×6, chụp với nền trắng và áo có cổ.
  • Giấy xác nhận quá trình làm việc ít nhất 1,5 năm với bằng đại học hoặc ít nhất 5 năm với bằng cao đẳng.

Danh sách các 84 ngành nghề được cấp visa E7 Hàn Quốc

Theo quy định của Chính phủ Hàn Quốc, có tổng cộng 84 ngành nghề được ưu tiên cấp visa E-7. Những ngành nghề này được chia thành 6 loại công việc, cụ thể:

Loại 1: Người quản lý

STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Giáo sư cao cấp của tổ chức kinh tế S110 경제이익단제 고워임원기업 고워임원
2 Các giám đốc điều hành cao cấp 1120 기업 고워임원
3 Quản lý hỗ trợ quản lý 1202 경영지원 관리자
4 Quản lý giáo dục 1312 교육관리자
5 Bảo hiểm và giám đốc tài chính 1320 보헙 및 급융관리자
6 Quản lý liên quan đến văn hóa , nghệ thuật , thiết kế, video 1340 문화. 예술. 디지인 및 영상간력 관리지
7 Quản lý thông tin truyền thông 1350 정부통신관력관리자
8 Quản lý dịch vụ chuyên nghiệp khác 1390 기타 전문서비스 관리자
9 Quản lý xây dựng và khai thác mỏ 1411 건설 및 광업관력리자
10 Quản lý sản xuất sản phẩm 1413 제품생산관력 관리자
11 Quản lý nông – lâm – ngư nghiệp 14901 농림. 어업 관력관리자
12 Trưởng phòng kinh doanh – bán hàng 1511 영업 및 관매관력 관리자
13 Quản lý vận tải 1512 운송관력 관리자
14 Quản lý nhà ở, du lịch, giải trí , thể thao 1521 숙박. 여행. 오락 및 스포츠관리자
15 Quản lý dịch vụ ăn uống 1522 음식서비스관력관리자

Loại 2: Các chuyên gia và công việc liên quan

STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Chuyên gia khoa học đời sống S110 경제이익단제 고워임원기업 고워임원
2 Chuyên gia khoa học tự nhiên 1120 기업 고워임원
3 Chuyên gia vật lý 1202 경영지원 관리자
4 Chuyên gia hóa chất 1312 교육관리자
5 Chuyên gia thiên văn học và khí tượng 1320 보헙 및 급융관리자
6 Chuyên gia nghiên cứu khoa học xã hội 1340 문화. 예술. 디지인 및 영상간력 관리지
7 Kỹ thuật viên phần cứng máy tính 1350 정부통신관력관리자
8 Kỹ thuật viễn thông 1390 기타 전문서비스 관리자
9 Thiết kế và phân tích hệ thống máy tính 1411 건설 및 광업관력리자
10 Nhà phát triển phần mềm hệ thống 1413 제품생산관력 관리자
11 Nhà phát triển phần mềm ứng dụng 14901 농림. 어업 관력관리자
12 Nhà phát triển cơ sở dữ liệu 1511 영업 및 관매관력 관리자
13 Nhà phát triển hệ thống mạng 1512 운송관력 관리자
14 Chuyên gia bảo mật máy tính 1521 숙박. 여행. 오락 및 스포츠관리자
15 Nhà thiết kế web và đa phương tiện 1522 음식서비스관력관리자
16 Nhà phát triển web 2228 웹 개발자
17 Kiến trúc sư và kỹ sư kiến trúc 2311 건축가 및 건축공학 기술자토목공학 전문
18 Chuyên gia xây dựng 2312 토목공학 전문
19 Kỹ sư cảnh quan 2313 조경기술자
20 Chuyên gia thiết kế đô thị và giao thông vận tải 2314 도시 및 교통성계 전문가
21 Kỹ sư hoá chất 2321 화학공학 기술자
22 Kỹ thuật kim loại và vật liệu 2331 급속. 재료공공학 기술자
23 Kỹ thuật môi trường 2341 환경공헉 기술자
24 Kỹ thuật điện 2351 전기공학 기술자
25 Kỹ thuật điện tử 2352 전자공학 기술자
26 Kỹ thuật cơ khí 2353 기계공학 기술자
27 Kỹ thuật thực vật 23532 플랜트공학 기술자
28 Ô tô. Xe máy. Đóng tàu. Đường sắt. Xe đạp đường sắt 2392 자동차. 조선. 비형기. 철도섬공
29 Kỹ thuật khí và năng lượng 2393 가스. 에너지 기술자
30 Kỹ thuật ôtô S2353 차량공학 전문가
31 Card one 2396 캐드원
32 Y tá 2430 간호사
33 Giảng viên đại học 2512 대학강사
34 Chuyên gia giáo dục khác 25919 기타 교육관력 전문가
35 Các trường nước ngoài. Cơ sở giáo dục nước ngoài. Giáo viên của các trường quốc tế tài năng 2599 외국인학교. 외국교육기관. 국제학교. 영재학교등의교사
36 Chuyên gia pháp lý 261 법률관력 전문가
37 Chuyên viên quản lý chính phủ 2620 정부행정 전문가
38 Nhân viên cơ quan đặc biệt S2620 특수기과 행정요원
39 Chuyên gia chẩn đoán và quản lý 2715 경영 및 진단 전문가
40 Chuyên gia tài chính và bảo hiểm 272 금융 및 보험전문가
41 Chuyên gia phát triển sản phẩm 2731 상품기회 전문가
42 Chuyên gia phát triển sản phẩm du lịch 2732 여행상품 개발자
43 Chuyên gia quảng cáo và PR 2733 광고 및 홍보전문가
44 Chuyên gia nghiên cứu 2734 조사전문가
45 Kế hoạch sự kiện 2735 행사 기획자
46 Nhân viên bán hàng ở nước ngoài 2742 행외영업원
47 Nhân viên kinh doanh kỹ thuật 2743 기술 영업원
48 Chuyên gia quản lý kỹ thuật S2743 기술 경영 전문가
49 Người phiên dịch, dịch thuật 2812 본역. 통역가
50 Người phát ngôn 28331 아나운서
51 Thiết kế 285 디자이너
52 Thiết kế liên quan đến video S2855 영상관력디자이너

Loại 3: Nhân viên văn phòng

STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Các cửa hiệu miễn thuế  hoặc Nhân viên bán hàng tại thành phố . Giáo dục tiếng anh tại Jeju 31215 면세점또는 제주영어교육도시내 판매사무원
2 Thư ký vận chuyển hàng không 31264 항공운송 사무원
3 Nhân viên tiếp tân khách sạn 3922 호텔 접수 사무원
4 Nhân viên điều phối y tế S3922 의료코디네이터

Loại 4: Công nhân, nhân viên dịch vụ

STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Công nhân vận tải 431 운송서비스 종사자
2 Hướng dẫn thông tin du lịch 43213 관광통역 안내원
3 Đại lý sòng bạc 43291 카지노 딜러
4 Đầu bếp và nấu ăn 441 주방장 및 조리사

Loại 5: Nông, Lâm, Ngư nghiệp và Công nhân có tay nghề

STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Chăn nuôi tập trung 610 농축축산어업 숙련기능인
2 Thú cưng 61395 동문사육사
3 Kỹ sư nuôi hải sâm 63019 해삼양식기술자

Loại 6: Nhân viên chức năng và công việc có liên quan

STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Nhân viên lò mổ Halal 7103 할랄 도축원
2 Nhân viên sản xuất và điều chỉnh dụng cụ 7303 악기제조 및 조율사
3 Nhân viên làm ngành công nghiệp gốc có tay nghề cao 740 뿌리산업체숙련기능공
4 Tổng công ty xây dựng và sản xuất thợ thủ công lành nghề 700 일반 제조업체 및 건설업체 숙련기능공
5 Thợ hàn tàu thuỷ 7430 조선용접공
6 Bảo dưỡng máy bay 7521 항공기장비원

Quy định về chuyển đổi visa E7

Nếu bạn vẫn chưa biết cách xin visa E7 Hàn Quốc, có thể tìm hiểu kỹ về quy định của từng loại visa mà bạn muốn chuyển đổi sang như visa E7 bảo lãnh, visa du học, visa hệ vừa học vừa làm, visa kỹ sư,…

Visa E7 có thời hạn bao lâu?

Sau khi được cấp visa E7 bạn cần biết visa E7 có thời hạn bao lâu để tránh trường hợp visa quá hạn không thể cấp lại. Theo quy định của chính phủ Hàn Quốc, loại visa này thường có thời hạn khoảng 2 – 2,5 năm, tùy thuộc vào hợp đồng ký kết giữa người lao động và chủ doanh nghiệp. Vậy để duy trì visa E7 cần phải làm gì?

Trong trường hợp bạn đã làm việc tại Hàn Quốc đủ 2 năm và muốn tiếp tục lưu trú thì có thể xem xét chuyển đổi sang visa F2. Visa F2 là loại visa thường trú với thời hạn lên đến 5 năm. Sau khi có visa F2, bạn có thể tiếp tục hoàn thiện hồ sơ để xin cấp visa F5. Visa F5 là loại giấy tờ cho phép người lao động định cư lâu dài tại Hàn Quốc. Nó mang lại nhiều quyền lợi và tiện ích, bao gồm các chính sách phúc lợi xã hội tương tự như công dân Hàn Quốc.

Chuyển đổi từ visa D2, D10 sang E7

Quy định chung khi chuyển đổi visa D2, D10 sang E7

Khi chuyển visa D2 sang E7 hoặc từ visa D10 sang E7, có một số quy định chung mà bạn cần phải ghi nhớ đó là:

  • Xem xét và đánh giá hồ sơ: Văn phòng xuất nhập cảnh sẽ xem xét các tài liệu và tiêu chuẩn trong hồ sơ để xác định sự cần thiết và phù hợp của việc làm. Các yếu tố xem xét tiêu biểu như khả năng thay thế của công dân Hàn Quốc, điều kiện hoạt động kinh doanh, việc làm của công dân và lợi ích quốc gia.
  • Giới hạn số lượng visa E7: Một công ty chỉ được bảo lãnh số lượng visa E7 tối đa bằng 20% số nhân viên là công dân Hàn Quốc. Điều này nhằm bảo đảm rằng việc tuyển dụng người lao động nước ngoài không ảnh hưởng quá mức đến việc làm của công dân trong nước.

(Lưu ý: Nếu ngành nghề bạn nộp hồ sơ E7 thuộc cùng mã ngành với E7-4, số lượng visa cũng sẽ bị hạn chế)

  • Hạn chế bảo lãnh visa E7 cho công ty không có thị trường nội địa: Các công ty không có thị trường nội địa và có ít hơn 5 nhân viên Hàn Quốc hoặc có số lượng nhân viên E7 vượt quá 20% số nhân viên bản xứ sẽ không được phép bảo lãnh thêm visa E7 bao gồm cả dạng đổi visa, mời, thay đổi/thêm nơi làm việc.

Điều kiện chuyển đổi Visa D2, D10 sang E7

Để chuyển đổi từ visa D2 hoặc D10 sang visa E7 Hàn Quốc, có một số điều kiện và quy trình cần tuân thủ:

  • Bạn đang lưu trú hợp pháp tại Hàn Quốc với visa tìm việc (D-10) hoặc visa du học (D-2).
  • Công việc mà bạn làm nằm trong các lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi sang visa E7 như Giáo sư (E1), dạy tiếng nước ngoài (E2), nghiên cứu (E3), hướng dẫn kỹ thuật (E4), chuyên gia (E5), nghệ sĩ/vận động viên (E6), hoạt động đặc biệt (E7) và thỏa yêu cầu công việc.
  • Bạn có công ty nhận, ký hợp đồng làm việc và bảo lãnh visa.

Ngoài ra, đối với người có visa du học (D2) dự kiến tốt nghiệp, nếu đã hoàn thành yêu cầu tốt nghiệp và muốn chuyển sang visa tìm việc (D10) thì có thể xin chuyển đổi sang visa E7 mà không cần chờ tốt nghiệp. Tuy nhiên, nếu bạn đã có bằng đại học hoặc bằng cấp cao hơn tại Việt Nam hoặc bất kỳ quốc gia nào, bạn cũng có thể đăng ký visa D-10 dù chưa tốt nghiệp.

Hồ sơ cần chuẩn bị

STT Tên giấy tờ  Ghi chú
Giấy tờ của người nộp hồ sơ đề nghị cấp visa
1 Đơn yêu cầu đổi visa (dán ảnh thẻ 3.5 × 4.5)
2 Thẻ chứng minh thư của người nước ngoài Bản chính + bản photo
3 Hộ chiếu Bản chính + bản photo
4 Bằng tốt nghiệp
5 Bảng điểm
6 Giấy khám lao
7 Giấy xác nhận nhà ở/ cư trú
Giấy tờ từ công ty sẽ làm việc và bảo lãnh visa
1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2 Hợp đồng lao động
3 Giấy chứng nhận nộp thuế
4 Danh sách nhân viên tham gia bảo hiểm thất nghiệp
5 Giấy chứng nhận thuế VAT
6 Thư giới thiệu

Cách chuyển đổi visa D9 sang E7

Visa D9 Hàn Quốc là diện visa dành cho người lao động phổ thông làm việc tại Hàn Quốc. Đây là loại visa lao động phổ biến và giúp bạn làm việc hợp pháp tại Hàn. Cụ thể, quy trình chuyển đổi như sau:

Điều kiện chuyển đổi visa D9 sang E7

Để chuyển đổi thành công từ visa D9 sang visa E7, người lao động cần đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  • Tuổi dưới 35 (trừ trường hợp doanh nghiệp nằm trong ngành công nghiệp gốc, tuổi đời chưa quá 40).
  • Bằng trung cấp trở lên (ngoại trừ trong ngành công nghiệp gốc, chỉ cần bằng cấp 3).
  • Thu nhập từ 2.100.000 won (đối với ngành nông nghiệp) hoặc từ 2.300.000 won trở lên (đối với ngành công nghiệp).
  • Trình độ tiếng Hàn Topik 3 trở lên (nếu làm trong doanh nghiệp ngành công nghiệp gốc, chỉ cần Topik 2).
  • Không có tiền án, tiền sự và không vi phạm pháp luật trong quá trình sinh sống, làm việc tại Hàn Quốc.
  • Kinh nghiệm làm việc tối thiểu từ 4 năm trở lên.

Hồ sơ cần chuẩn bị

Khi chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi từ visa D9 sang visa E7, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu.
  • Thẻ đăng ký người nước ngoài.
  • Ảnh thẻ kích thước 3.5 x 4.5.
  • Chứng chỉ Topik 3 trở lên.
  • Bằng cấp ở Việt Nam đã được xác thực là bằng thật tại Đại sứ quán Hàn Quốc.
  • Bằng cấp hoặc chứng chỉ liên quan đến kỹ thuật tay nghề.
  • Giấy chứng nhận làm việc tại công ty (có thể yêu cầu công ty làm giúp).
  • Hợp đồng lao động giữa công ty và người lao động.
  • Giấy bảo lãnh của công ty.
  • Giấy phép kinh doanh của công ty.
  • Đơn đăng ký chuyển đổi visa (có thể lấy mẫu từ công ty).
  • Thư giới thiệu của chủ doanh nghiệp (có thể nhờ chủ doanh nghiệp làm giúp, nội dung trong thư giới thiệu chủ yếu là xác nhận khả năng, mức độ phù hợp của bạn với yêu cầu công việc,…)
  • Danh sách tham gia bảo hiểm (chỉ áp dụng cho doanh nghiệp trong lĩnh vực công – nông – ngư nghiệp).
  • Cung cấp thông tin bình quân số tiền thi công công trường trung bình trong 1-2 năm gần đây (chỉ áp dụng cho công ty làm xây dựng).
  • Bản chứng nhận kinh nghiệm làm việc: Bản chứng nhận kinh nghiệm làm việc từ công ty, có thể có mẫu sẵn.
  • Bảng lương 1,2 năm gần đây (tốt nhất chỉ cắt lấy phần cao nhất để xét duyệt)
  • Hóa đơn đóng thuế (nếu có).
  • Giấy chứng nhận công ty thuộc công nghiệp gốc (chỉ áp dụng cho công ty làm trong ngành công nghiệp gốc).

Nếu bạn đang có ý định làm việc hoặc định cư tại Hàn Quốc thì visa E7 chính là sự lựa chọn tốt nhất mà bạn không nên bỏ qua. Mong rằng, với những thông tin mà Vinako chia sẻ có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về điều kiện, thủ tục cũng như chi phí cần phải chuẩn bị để xin cấp visa 7.

Để biết thêm thông tin về các loại visa khác của Hàn Quốc, chẳng hạn như: Visa D2 -1, D2-2, D4-1, D4-6 hoặc cần hỗ trợ hồ sơ để xin những loại visa này, vui lòng liên hệ:

VĂN PHÒNG TUYỂN SINH VINAKO

Add: VA03 B-6 Hoàng Thành Villas, Mỗ Lao, Hà Đông, Hà Nội.

Hotline: 0986.83.96.94

Email: tuyensinhvinako@gmail.com

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *